Cách chọn nghề sao để không đánh cược với tương lai? Đó là câu hỏi khiến nhiều bạn học sinh lớp 12 băn khoăn trong sát ngày đăng ký nguyện vọng. Chọn ngành trong hôm nay là để cho 5 năm sau, khi chọn nghề người học cần suy nghĩ kỹ lưỡng.

Ngành học sẽ quyết định đến 80% nghề nghiệp của em sau này. Nếu chọn đúng ngành đúng sở thích và đam mê  công việc của em sau này sẽ thuận lợi. Nếu chọn sai ngành khả năng làm trái ngành sau khi ra trường là rất cao. Việc chọn ngành trong những năm nay là sự chuẩn bị cho tương lai 5 năm sau của em. Với sự thay đổi chóng mặt của kỹ thuật công nghệ. Việc biến đổi khí hậu cũng làm ảnh hướng lớn đến xu hướng phát triển của xã hội cũng như thị trường lao động. Bên cạnh đó có những ngành nghề là truyền thống, là thế mạnh. Là linh hồn của một quốc gia thì việc lựa chọn nó đề học luôn được đảm bảo, bạn sẽ không bao giờ là phải đánh cược với tương lai

Lựa chọn Học viện Nông nghiệp Việt Nam bạn không bao giờ lo thất nghiệp

Đặt hàng tuyển dụng từ khi sinh viên còn trên ghế nhà trường

 “Tại Việt Nam, nông nghiệp luôn là ngành kinh tế có vị trí quan trọng với khoảng 60% dân số làm nông nghiệp, tuy nhiên nước ta lại thiếu lượng lớn các kỹ sư nông nghiệp có khả năng dẫn dắt và thúc đẩy nền nông nghiệp nước nhà phát triển.

Chính vì vậy, nhu cầu tuyển dụng kỹ sư nông nghiệp tại Việt Nam rất cao, trong khi lượng kỹ sư nông nghiệp ra trường hàng năm không nhiều, đặc biệt là các kỹ sư có năng lực nên các doanh nghiệp phải săn nguồn nhân lực chất lượng từ các trường đại học.

Doanh nghiệp nhỏ trong nước hay các doanh nghiệp lớn có vốn đầu tư nước ngoài đều đăng tin tuyển dụng kỹ sư nông nghiệp thường xuyên. Nhiều sinh viên sau khi đi thực tập tại các công ty được giữ lại làm việc.

Với cơn “khát” từ thị trường như vậy, gần 100% sinh viên tốt nghiệp ngành Nông nghiệp sau khi ra trường đều có việc làm với mức thu nhập cao, phổ biến trong khoảng 8-11 triệu đồng/tháng.

Một số người có kinh nghiệm làm việc, mức lương có thể lên đến 13-18 triệu đồng/tháng.

Bên cạnh đó, thị trường nước ngoài cũng có nhu cầu lớn về kỹ sư nông nghiệp có chuyên môn cao và sẵn sàng tiếp nhận lao động Việt Nam với mức thu nhập 40-45 triệu đồng/tháng tại Nhật Bản, 18-23 triệu đồng/tháng tại Lào, Campuchia, 30-34 triệu đồng/tháng tại các nước Trung Đông như UAE, Qatar, Kuwait… “

Ngoài việc làm tại các công ty, doanh nghiệp sản xuất - kinh doanh - dịch vụ kỹ thuật nông nghiệp trên cả nước, các công ty giống cây trồng, công ty phân bón, những trang trại, hợp tác xã nông nghiệp thì sinh viên sau khi tốt nghiệp còn có thể làm cán bộ, công chức tại các cơ quan quản lý nhà nước về nông nghiệp như: Bộ/Sở/Phòng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ/Sở/Phòng Khoa học và Công nghệ…

Giảng viên, nghiên cứu viên tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, viện, trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm nông nghiệp, luật sư, tư vấn viên, nhân viên pháp chế trong các doanh nghiệp hoặc tự làm chủ trang trại, doanh nghiệp dịch vụ cây trồng và vật nuôi.

Sinh viên ngành Nông nghiệp nếu chịu khó tìm tòi nghiên cứu, áp dụng những kỹ thuật học được thì hoàn toàn có thể kiếm được một khoản thu nhập ổn định ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường.

Nhiều cơ hội cho sinh viên ngành Nông nghiệp

Đối với ngành của Học viện Nông nghiệp Việt Nam, mức điểm chuẩn của ngành luôn nằm ở mức chuẩn so với điểm do Bộ Giáo dục và Đào tạo đưa ra.

Vậy nên các em sinh viên đầu vào cũng có cùng nền tảng và chất lượng đào tạo như các ngành học khác... Chúng tôi cũng tự tin về chương trình đào tạo của mình luôn đào tạo ra chất lượng sinh viên đáp ứng chuẩn đầu ra theo yêu cầu của thị trường.

Bên cạnh đó, các ngành học thuộc Học viện Nông nghiệp Việt Nam luôn chủ trương nâng cao chất lượng bài giảng, nâng cao chất lượng giảng dạy bằng việc tăng số giờ thực hành, số tiết nghiên cứu thực tế lên trong chương trình đào tạo khiến tỷ lệ thực hành chiếm nhiều hơn so với chương trình thường.

Tỷ lệ thực hành chiếm 50% trong các môn học và số lượng các môn thực tập nghề nghiệp, đồ án, khóa luận tốt nghiệp chiếm nhiều tín chỉ học hơn so với chương trình học thông thường.

Theo học ngành Nông nghiệp tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam, sinh viên được trang bị kiến thức tổng quát và chuyên ngành về nhiều lĩnh vực tổng hợp như: trồng trọt (kỹ thuật sản xuất, giống, bảo vệ thực vật…), chăn nuôi và thủy sản (giống, kỹ thuật sản xuất, thú y, vệ sinh môi trường…), cơ giới hóa nông nghiệp, bảo quản, chế biến nông sản, quản trị sản xuất và kinh doanh sản phẩm, đặc biệt là phát triển tư duy, phát triển năng lực tự chủ và khởi nghiệp nông nghiệp, kinh tế, kế toán, quản trị kinh doanh, pháp luật…

Bên cạnh đó, sinh viên còn có cơ hội khám phá thực tế về các loại dịch hại trên cây trồng; sinh lý động - thực vật, thuốc bảo vệ thực vật, chọn tạo giống cây trồng; các kỹ thuật nuôi và phòng trị bệnh gia súc, gia cầm, thủy sản, quản lý môi trường ao nuôi, khuyến nông, IPM trong bảo vệ thực vật… để từ đó có thể nắm rõ việc nhận dạng, giải thích, hướng dẫn và quản lý cây trồng, vật nuôi, thủy hải sản để vận dụng trong quá trình sản xuất nông nghiệp.

Với mức học phí đào tạo từ 11-15 triệu đồng/ năm, các gia đình không phải quá lo lắng về chi phi theo học.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam cũng tạo điều kiện cung cấp các suất học bổng du học, học tập, nghiên cứu khoa học và khởi nghiệp ở trong nước và nước ngoài với tổng giá trị hàng trăm tỷ đồng tại Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc, Đan Mạch, Bỉ, Pháp… cho các sinh viên có thành tích học tập xuất sắc, thành tích tốt trong học tập.

Hiện tại ngành Nông nghiệp tuyển sinh theo 3 hình thức: xét tuyển thẳng, xét tuyển học bạ và xét tuyển bằng điểm kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia.

Chọn nghề trong 48 ngành Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Học Viện NNVN đào tạo 48 ngành học với chương trình đào tạo bám sát với nhu cầu tuyển dụng và kiến thức thực tế. Các ngành học của trường là những ngành học có xu hướng phát triển lâu dài và có nhu cầu tuyển dụng cao hàng năm. Lựa chọn Học viện NNVN bạn sẽ vững vàng tương lai khi có cầu nối giữa sinh viên và nhà tuyển dụng. Cơ hội việc làm tìm đến em ngay từ khi còn là sinh viên.

Học viện xét tuyển theo 25 nhóm ngành bao gồm 48 ngành với 74 chuyên ngành đào tạo Học viện còn xét tuyển các chương trình đào tạo bằng kép (cấp 2 bằng đại học chính quy) với nhiều ưu đãi cho sinh viên.

Danh mục nhóm ngành, ngành, chuyên ngành, tổ hợp xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh đại học năm 2022:

Mã nhóm -

Tên nhóm ngành

Tên ngành

Tên chuyên ngành

Tổ hợp xét tuyển

HVN01 –

Sư phạm công nghệ

Sư phạm Công nghệ

- Sư phạm Công nghệ

A00, A01, B00, D01

HVN02 –

Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

Bảo vệ thực vật

- Bảo vệ thực vật

A00, B00,

B08, D01

Khoa học cây trồng

- Khoa học cây trồng

- Khoa học cây trồng (Chương trình tiên tiến – Đào tạo bằng Tiếng Anh)

- Chọn giống cây trồng

- Khoa học cây dược liệu

Nông nghiệp

- Nông học

- Khuyến nông

HVN03 –

Chăn nuôi

thú y

Chăn nuôi

- Dinh dưỡng và công nghệ thức ăn chăn nuôi

- Khoa học vật nuôi

A00, A01, B00, D01

 

Chăn nuôi thú y

- Chăn nuôi thú y

HVN04 –

Công nghệ

kỹ thuật

cơ điện tử

 

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

- Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

A00, A01,

C01, D01

Kỹ thuật điện

- Hệ thống điện

- Điện công nghiệp

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

- Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

HVN05 –

Công nghệ kỹ thuật ô tô

Công nghệ kỹ thuật ô tô

- Công nghệ kỹ thuật ô tô

A00, A01,

C01, D01

Kỹ thuật cơ khí

- Cơ khí nông nghiệp

- Cơ khí thực phẩm

- Cơ khí chế tạo máy

HVN06 –

Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan

Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan

- Sản xuất và quản lý sản xuất rau hoa quả trong nhà có mái che

- Thiết kế và tạo dựng cảnh quan

- Marketing và thương mại

- Nông nghiệp đô thị

A00, A09, B00, C20

HVN07 –

Công nghệ

sinh học

Công nghệ sinh dược

- Công nghệ sinh dược

A00, B00,

B08, D01

Công nghệ sinh học

- Công nghệ sinh học

- Công nghệ sinh học (Chương trình chất lượng cao - Đào tạo bằng Tiếng Anh)

- Công nghệ sinh học nấm ăn và nấm dược liệu

HVN08 –

Công nghệ thông tin

và truyền thông số

Công nghệ thông tin

- Công nghệ thông tin
- Công nghệ phần mềm
- Hệ thống thông tin
- An toàn thông tin

A00, A01,

A09, D01

Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo

- Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

- Mạng máy tính

- Truyền thông

HVN09 –

Công nghệ bảo quản, chế biến và quản lý chất lượng an toàn thực phẩm

Công nghệ thực phẩm

- Công nghệ thực phẩm

- Quản lý chất lượng & an toàn thực phẩm

A00, A01, B00, D07

Công nghệ và kinh doanh thực phẩm

- Công nghệ và kinh doanh thực phẩm

Công nghệ sau thu hoạch

- Công nghệ sau thu hoạch

HVN10 –

Kế toán

– Tài chính

 

Kế toán

- Kế toán kiểm toán
- Kế toán

A00, A09, C20, D01

Tài chính - Ngân hàng

- Tài chính - Ngân hàng

HVN11 –

Khoa học đất

Khoa học đất

- Khoa học đất

A00, B00, B08, D07

 

 

 

HVN12 –

Kinh tế

và quản lý

Kinh tế

- Kinh tế
- Kinh tế phát triển

A00, C04, D01, D10

Kinh tế đầu tư

- Kinh tế đầu tư
- Kế hoạch và đầu tư

Kinh tế tài chính

- Kinh tế tài chính

- Kinh tế tài chính (Chương trình chất lượng cao - Đào tạo bằng Tiếng Anh)

- Kinh tế tài chính (Chương trình New Zealand với ĐH Massey University)

Kinh tế số

- Kinh tế và kinh doanh số

Quản lý kinh tế

- Quản lý kinh tế

HVN13 –

Kinh tế nông nghiệp

Kinh tế nông nghiệp

- Kinh tế nông nghiệp

- Kinh tế nông nghiệp (Chương trình chất lượng cao - Đào tạo bằng Tiếng Anh)

- Kinh tế và quản lý tài nguyên môi trường

A00, B00, D01, D10

HVN14 –

Luật

 

Luật

 

- Luật kinh tế

A00, C00, C20, D01

HVN15 –

Khoa học

môi trường

Khoa học môi trường

- Khoa học môi trường

A00, B00,

D01, D07

HVN16 –

Công nghệ kỹ thuật môi trường

Công nghệ kỹ thuật môi trường

- Công nghệ kỹ thuật môi trường

A00, B00,

D01, D07

HVN17 –

Ngôn ngữ Anh

Ngôn ngữ Anh

- Ngôn ngữ Anh

D01, D07, D14, D15

HVN18 –

Nông nghiệp công nghệ cao

Nông nghiệp công nghệ cao

- Nông nghiệp công nghệ cao

A00, B00, B08, D01

 

HVN19 –

Quản lý đất đai và bất động sản

Quản lý bất động sản

- Quản lý bất động sản

A00, A01, B00, D01

Quản lý đất đai

- Quản lý đất đai

Quản lý tài nguyên và môi trường

- Quản lý tài nguyên và môi trường

 

HVN20 –

Quản trị

kinh doanh

và du lịch

Quản lý và phát triển du lịch

- Quản lý và phát triển du lịch

A00, A09, C20, D01

Quản lý và phát triển nguồn nhân lực

- Quản lý và phát triển nguồn nhân lực

Thương mại điện tử

- Thương mại điện tử

Quản trị kinh doanh

- Quản trị kinh doanh

- Quản trị kinh doanh (Chương trình tiên tiến - Đào tạo bằng Tiếng Anh)

- Quản trị marketing
- Quản trị tài chính

HVN21 -Logistics & quản lý chuỗi cung ứng

Logistics & quản lý chuỗi cung ứng

- Logistics & quản lý chuỗi cung ứng

A00, A09, C20, D01

HVN22 –

Sư phạm

Kỹ thuật

nông nghiệp

Sư phạm

Kỹ thuật nông nghiệp

- Sư phạm KTNN hướng giảng dạy
- Sư phạm KTNN và khuyến nông

A00, A01, B00, D01

 

HVN23 –

Thú y

Thú y

- Thú y

A00, A01,

B00, D01

HVN24 –

Thủy sản

Bệnh học thủy sản

- Bệnh học thủy sản

A00, B00, D01, D07

Nuôi trồng thủy sản

- Nuôi trồng thủy sản

HVN25 –

Xã hội học

Xã hội học

- Xã hội học

A00, C00, C20, D01

Tổng

ThS. Nguyễn Thị Ngân - Khoa KHXH